Nếu bạn cần tìm hiểu CBM là gì và cách tính như thế nào trong Logistics thì xem bài viết sau. Tesla Express nêu rõ vai trò quan trọng của số khối CBM trong xuất nhập khẩu là gì. Việc quy đổi CBM (Cubic Meter) ảnh hưởng đến giá cước vận chuyển thế nào. Công thức tính CBM hàng AIR, hàng SEA, hàng ROAD, hàng LCL khi gửi hàng bằng đường hàng không, đường biển, đường bộ, và hàng lẻ.
CBM là gì trong xuất nhập khẩu
CBM là đơn vị đo thể tích hàng hóa trong vận chuyển quốc tế, CBM là viết tắt của từ “Cubic Meter”, có tên tiếng Việt là số khối hoặc mét khối (ký hiệu là m3). Đơn vị CBM được sử dụng rộng rãi trong ngành Logistics, xuất nhập khẩu và được ứng dụng để tính cước phí gửi hàng.
CMB áp dụng cho mọi phương thức vận chuyển hàng hóa từ đường bộ, đường biển, đường hàng không thông qua cách tính quy đổi m3 sang trọng lượng (kg). Để quy đổi CBM thì chúng ta sẽ dựa theo các chỉ số kích thước của lô hàng bao gồm: chiều Dài, chiều Rộng, và chiều Cao.
Nếu như bạn muốn tính CBM sang kg nhanh chóng và chính xác thì hãy sử dụng công cụ tính CBM miễn phí của Tesla Express.
Vai trò của CBM là gì trong Logistics

CBM có vai trò quan trọng trong việc tính cước phí vận chuyển hàng hóa; giúp bên vận chuyển tính phí chính xác, giúp tối ưu không gian đóng hàng container; quản lý kho bãi để chứa Cont; giúp xác định phương thức vận chuyển phù hợp; và hỗ trợ tính thuế thủ tục hải quan.
Cụ thể từng vai trò CBM gồm có:
- Giúp tính cước phí vận chuyển: Hiểu đơn giản là chỉ số CBM sẽ quyết định xem kiện hàng đó sẽ phải đóng phí bao nhiêu. Nếu CBM cao nhưng hàng nhẹ thì giá cước có thể tính theo CBM, Nếu CBM nhỏ nhưng hàng nặng thì chi phí sẽ tính theo trọng lượng gốc.
- Hỗ trợ nhà vận chuyển tính phí chính xác: Chẳng hạn có 2 lô hàng cùng giá trị 5000 USD, nhưng lô hàng quần áo sẽ có trọng lượng thấp hơn lô hàng sắt thép. Nếu tính phí lô hàng sắt thép giống như lô hàng quần áo thì nhà vận chuyển sẽ bị tình trạng lỗ.
- Tối ưu hóa không gian Container: Chỉ số CBM giúp người gửi hàng có xu hướng tối ưu sắp xếp hàng hóa vào Container có hệ thống hơn. Điều này giúp tiết kiệm không gian để gửi được nhiều mặt hàng hơn trong một chuyến vận chuyển.
- Quản lý kho bãi chứa Cont: Đối với những người làm trong chuỗi logistics, chỉ số CBM cũng giúp sắp xếp lưu trữ Cont cần bao nhiêu không gian trong kho bãi.
- Lựa chọn phương thức vận tải phù hợp: Nếu như CBM nhỏ và lô hàng nhẹ thì gửi bằng đường hàng không AIR Freight, CBM lớn nhưng không gấp về thời gian thì gửi bằng đường biển SEA freight, CBM bình thường và giao nội địa thì gửi đường bộ…
- Hỗ trợ tính thuế hải quan: CBM có thể ảnh hưởng đến mức thuế nhập khẩu và thuế VAT khi làm thủ tục hải quan. Ví dụ các mặt hàng cồng kềnh (luôn có CBM lớn) thì thường bị đánh thuế cao hơn…
Hướng dẫn quy đổi CBM trong xuất nhập khẩu
Sau đây, Tesla Express sẽ nêu rõ công thức tính đơn vị CBM và tỷ lệ quy đổi CBM sang kg.

Công thức tính số khối CBM
Bạn có thể tính CBM (số khối) bằng công thức tổng quát như sau:
CBM = (chiều Dài x chiều Rộng x chiều Cao) x số lượng hàng.
Trong đó:
- Kích thước chiều dài, chiều rộng và chiều cao phải theo đơn vị m (mét).
- Số lượng hàng không giới hạn nhưng phải cùng chủng loại mặt hàng.
Ví dụ:
Anh L có lô hàng gồm 20 kiện hàng áo sơ mi, lô hàng này được vận chuyển đường biển từ Việt Nam sang Nga. Mỗi kiện hàng đều có kích thước giống nhau với chiều dài = 5m; chiều rộng = 3m; chiều cao = 2,5m. Chỉ số CBM lúc này sẽ là:
CBM = (5m x 3m x 2,5m) x 20 = 750 CBM.
Tỷ lệ quy đổi CBM sang trọng lượng
Tỷ lệ quy đổi CBM sang trọng lượng thường dựa theo phương thức vận chuyển. Tại Việt Nam, việc chuyển đổi CBM thường được chuyển sang trọng lượng kg. Bạn cũng có thể quy đổi chỉ số CBM ra Pounds hoặc đổi ra Tấn, tùy theo yêu cầu hải quan hoặc bên quản lý chuỗi cung ứng.
Theo tiêu chuẩn IATA, chỉ số CBM được quy đổi như sau:
- CBM khi vận chuyển đường hàng không: 1 CBM tương đương 167 kg.
- CBM khi ship hàng bằng đường biển: 1 CBM tương đương 1000 kg.
- CBM khi gửi hàng bằng đường bộ: 1 CBM tương đương 333 kg.
Lưu ý rằng mỗi hãng vận chuyển sẽ có quy định hệ số CBM khác nhau. Ví dụ như DHL tính 1 CBM đường hàng không là 250 kg dành cho một số khu vực vận chuyển nhất định…
Cách tính CBM hàng SEA đường biển

Để tính chỉ số CBM hàng hóa được vận chuyển bằng đường biển (CBM SEA Freight) thì bạn làm theo các bước sau:
- Tính toán trọng lượng gốc của lô hàng gửi bằng đường thủy.
- Tính thể tích số khối CBM của tổng lô hàng SEA.
- Áp dụng hệ số quy đổi CBM đường biển: 1 CBM = 1000 kg.
- So sánh với trọng lượng gốc, lấy chỉ số trọng lượng lớn hơn để tính phí vận chuyển.
Ví dụ minh họa:
Anh D có gửi lô hàng nguyên liệu gạch lót từ Việt Nam sang Singapore bằng đường biển. Lô hàng gạch lót gồm 40 kiện hàng nhỏ đều có trọng lượng 30kg, được đóng gói với cùng kích thước là Dài = 0,6m; Rộng = 0,3m; Cao = 0,6m. Áp dụng các bước tính như sau:
- Tổng trọng lượng gốc lô hàng: 40 (số kiện hàng) x 30 (trọng lượng 1 kiện) = 1200 kg.
- Tích số khối CBM tổng: (0,6 x 0,3 x 0,6) x 40 = 14,4 CBM
- Hệ số quy đổi CBM sang Kg đường biển: 14,4 x 1000 = 14400 kg.
- Nhận thấy trọng lượng đổi từ CBM sang Kg lớn hơn trọng lượng gốc (14400 kg > 1200 kg). Do đó, cước phí vận chuyển sẽ được tính theo trọng lượng quy đổi số khối CBM.
Cách tính CBM hàng AIR đường hàng không

Để tính giá cước vận chuyển thông qua CBM AIR Freight bạn nên thực hiện những bước sau:
- Tính trọng lượng tổng của tất cả kiện hàng.
- Tính chỉ số số khối CBM tổng là bao nhiêu.
- Quy đổi CBM sang đường hàng không: 1 CBM = 167 kg.
- So sánh trọng lượng tổng và trọng lượng quy đổi, lấy chỉ số lớn hơn để tính phí tổng.
Ví dụ minh họa:
Anh T có gửi lô hàng nệm sang Hà Lan bằng máy bay được đóng gói thành 6 kiện hàng nhỏ. Mỗi kiện hàng đều có trọng lượng 110 kg, được đóng gói với kích thước như nhau: Dài = 2m, Rộng = 0,9m, Cao = 0,7m. Áp dụng các bước tính toán sẽ được:
- Tổng trọng lượng gốc lô hàng: 6 (số kiện hàng) x 110 kg (trọng lượng 1 kiện) = 660 kg.
- Thể tính số khối CBM tổng: (2 x 0,9 x 0,7) x 6 = 7,56 CBM.
- Hệ số quy đổi CBM sang Kg đường hàng không: 7,56 x 167 = 1262,52 kg.
- So sánh thấy trọng lượng quy đổi từ CBM lớn hơn trọng lượng thực tế (1262,52 kg > 660 kg). Do đó, cước phí vận chuyển tổng sẽ dựa theo trọng lượng quy đổi từ CBM (1252,52 kg).
Cách tính CBM hàng ROAD đường bộ

Bạn áp dụng cách tính giá cước bằng CBM hàng ROAD (Trucking) thông qua các bước sau:
- Tính tổng trọng lượng lô hàng xuất nhập khẩu.
- Tính số khối m3 CBM tổng lô hàng vận chuyển đường bộ.
- Quy đổi đơn vị CBM sang trọng lượng dành cho đường bộ: 1 CBM = 333 kg.
- So sánh trọng lượng, lấy chỉ số kg lớn hơn để thanh toán cước phí vận chuyển.
Ví dụ tham khảo:
Chị N có vận chuyển đồ gỗ sang Lào bằng đường tiểu ngạch, lô hàng đồ gỗ có 6 bộ bàn ghế gỗ. Mỗi bộ bàn ghế sau khi đóng gói nặng 155kg, kích thước đo đạc trung bình gồm Dài là 2,5m; Rộng là 1,8m; Cao là 0,4 m. Áp dụng cách tính đơn vị CBM đường bộ sẽ có:
- Tổng trọng lượng lô hàng bàn ghế: 6 (số lượng) x 155 kg (trọng lượng 1 bộ) = 930 kg.
- Số khối CBM lô hàng gửi bằng đường bộ: 2,5 x 1,8 x 0,4 x 6 = 10,8 CBM.
- Quy đổi CBM sang kg với hệ số đường bộ: 10,8 x 333 = 3596,4 kg.
- Giữa 2 chỉ số trọng lượng tổng và trọng lượng CBM quy đổi, thì chỉ số CBM lớn hơn (3596,4 kg > 930 kg). Vì vậy tổng cước sẽ dựa vào CBM quy đổi (3596,4kg) để tính cước.
Cách tính CBM hàng LCL hàng lẻ
Để tính CBM hàng lẻ LCL thì bạn sẽ tính theo 1 trong 3 phương thức vận chuyển.
- Gửi hàng LCL đường biển thì tính toán CBM theo hệ số AIR Freight: 1 CBM ~ 167 kg.
- Gửi hàng lẻ LCL đường bộ thì tính số khối theo hệ số Road Freight: 1 CBM ~ 333 kg.
- Gửi hàng hóa LCL đường hàng không thì tính khối CBM theo hệ số SEA Freight: 1 CBM ~ 1000 kg.
Cùng chủ đề về xuất nhập khẩu hàng hóa, bạn có thể tìm hiểu chứng nhận C/O là gì để hỗ trợ nhu cầu vận chuyển hàng hóa quốc tế.
Cách tính CBM phù hợp cho thùng hàng Container

Việc tính toán thể tích lô hàng CBM sẽ giúp cho nhà vận chuyển lựa chọn Container phù hợp. Các Container thường đa dạng kích thước như 20ft, 40ft, 45ft HC… với mỗi dạng kích thước Cont thì sẽ tương ứng với mỗi hệ số CBM quy đổi khác nhau.
Tham khảo bảng sau để thấy được sự liên hệ của CBM và Cont.
Loại Container | Kích Thước (Dài x Rộng x Cao) | Sức chứa CBM (Thực tế) | Trọng Lượng Tối Đa |
20ft Standard | 5.9m x 2.35m x 2.39m | 33 CBM | 28,000 kg |
40ft Standard | 12m x 2.35m x 2.39m | 67 CBM | 28,000 kg |
40ft High Cube (HC) | 12m x 2.35m x 2.69m | 76 CBM | 28,000 kg |
45ft High Cube (HC) | 13.6m x 2.35m x 2.69m | 86 CBM | 28,000 kg |
20ft Reefer (Lạnh) | 5.4m x 2.29m x 2.26m | 27 CBM | 27,000 kg |
40ft Reefer (Lạnh) | 11.6m x 2.29m x 2.26m | 58 CBM | 27,000 kg |
40ft Open Top (Mở Nóc) | 12m x 2.35m x 2.39m | 66 CBM | 28,000 kg |
Flat Rack 20ft | 5.9m x 2.35m x 2.0m | 30 CBM | 31,000 kg |
Flat Rack 40ft | 12m x 2.35m x 2.0m | 60 CBM | 40,000 kg |
Lưu ý:
- Mỗi loại Cont sẽ có hệ số CBM khác nhau nhưng bạn có thể dựa theo trọng lượng kg thực tế để lựa chọn Container theo đúng nhu cầu.
- Nếu bạn gửi hàng lẻ hàng ghép LCL thì không cần quan tâm việc lựa chọn Cont để chứa hàng theo CBM.
Tổng hợp giải đáp các thắc mắc về CBM FAQs
Cont 20 đóng được bao nhiêu CBM?
Cont 20 (Container 20 ft) đóng được 33 CBM.
CBM khác M3 như thế nào?
Trên thực tế CBM chính là M3, tại Việt Nam thì chỉ số CBM thường được gọi là Mét khối M3. Như vậy có thể kết luận 1 cbm = m3.
1 CBM bằng bao nhiêu kg?
1 đơn vị CBM bằng 1000kg (đường biển); 1 CBM bằng 333 kg (đường bộ); 1 CBM bằng 167 kg (đường hàng không).
1 cbm là bao nhiêu tấn?
Thông thường, hệ số quy đổi CBM đường biển thì 1 CBM là tương đương 1 tấn. Nếu quy đổi bằng hệ số đường bộ thì 1 CBM là 0,33 tấn; Nếu quy đổi bằng hệ số đường hàng không thì 1 CBM là 0,157 tấn.
Cbm là đơn vị gì?
CBM là đơn vị đo trọng lượng thông qua các chỉ số thể tích hàng hóa. Trong ký hiệu, Cbm = m3.
Measurement cbm là gì?
Measurement CBM là một thuật ngữ dùng để chỉ việc tính thể tích hàng hóa bằng đơn vị CBM.
Total cbm là gì?
Total CBM có nghĩa là tổng thể tích hàng hóa CBM của toàn bộ lô hàng vận chuyển.
Tính đơn vị CBM đường sắt là bao nhiêu?
Hệ số CBM vận tải đường sắt không có tiêu chuẩn cố định như các phương thức vận chuyển khác. Trung bình CBM đường sắt cho mặt hàng nhẹ = 250 ~ 300 kg đối với hàng nhẹ, CBM đường sắt cho mặt hàng nặng = 500 ~ 1000 kg.
Trên đây là tổng hợp những kiến thức quan trọng nhất về CBM là gì trong xuất nhập khẩu. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các chủ đề kiến thức XNK logistic thì hãy tham khảo chuyên mục kiến thức XNK của Tesla Express.